Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc cho người Việt mới bắt đầu

Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc cho người Việt mới bắt đầu

Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền móng đầu tiên cho các bạn muốn học tiếng Hàn. Đây cũng chính là nền tảng cho những ai muốn sinh sống làm việc tại Hàn. Việc học bảng chữ cái tiếng Hàn ra sao? Nguồn gốc hình thành của hệ thống Hàn ngữ như thế nào? Bài viết này hãy cùng Du Học Net Việt chúng tôi tìm hiểu chi tiết nhé. 

Sơ lược bảng chữ cái tiếng Hàn

Trước khi học bảng chữ cái tiếng Hàn; thì trước hết chúng ta cần hiểu rõ được nguồn gốc của nó.

Bảng chữ cái Hàn Quốc
Sơ lược về bảng chữ cái Hàn QUốc

Lịch sử hình thành của bảng chữ cái Hàn 

Chosongul hay Hangul (Huấn dân chính âm) là tên gọi chung của bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn hiện nay. 

Bảng chữ cái Hàn Hangu chính thức được thành lập vào đời vua thứ tư triều đại Sejong. Sự ra đời này nhằm mục đích đơn giản hóa bộ chữ Hán được sử dụng trước đó tại đất nước Hàn Quốc. Đồng thời, sự ra đời này nhằm xây dựng hệ thông ngôn ngữ riêng biệt cho chính người dân Hàn Quốc. 

Bảng chữ cái này đã được được triều đình ban hành và sử dụng rộng rãi vào năm 1446. Nhằm tạo điều kiện cho người dân đọc và viết dễ dàng hơn, đặc biệt là tầng lớp bình dân. Vào dịp Quốc lễ Hangul 9 tháng 10 hằng năm, nhiều hoạt động ý nghĩa được tổ chức nhằm kỷ niệm ngày hệ thống ngôn ngữ riêng của xứ sở kim chi được công bố.

Cấu tạo của bảng chữ cái tiếng Hàn 

Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc ban đầu được cấu tạo từ 54 ký tự, tương đương 24 chữ tượng hình gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Qua nhiều đợt cải biên, Bộ Huấn dân chính âm được rút gọn còn 40 ký tự, chia thành 21 nguyên âm (gồm nguyên âm đơn và nguyên âm kép) cùng 19 phụ âm. 

21 nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

  • Nguyên âm: ㅏ phát âm a – phiên âm tiếng Việt a
  • Nguyên âm ㅑ- phát âm || – Phiên âm tiếng Việt ya
  • Nguyên âm ㅓ- phát âm |o|- Phiên âm tiếng Việt ơ
  • Nguyên âm ㅕ – Phát âm |yo| – Phiên âm tiếng Việt Yơ
  • Nguyên âm ㅗ – Phát âm |o| – Phiên âm tiếng Việt ô
  • Nguyên âm – Phát âm |yo| – Phiên âm tiếng Việt:
  • Nguyên âm – Phát âm – Phiên âm tiếng Việt:
  • Nguyên âm ㅛ- Phát âm |u|- Phiên âm tiếng Việt: yô
  • Nguyên âm ㅜ – Phát âm – Phiên âm tiếng Việt: yu
  • Nguyên âm ㅡ – Phát âm |ui|- Phiên âm tiếng Việt: u
  • Nguyên âm ㅣ – Phát âm |i| – Phiên âm tiếng Việt: i
  • Nguyên âm ㅐ – Phát âm |ae|- Phiên âm tiếng Việt: ae
  • Nguyên âm ㅒ- Phát âm jae|- Phiên âm tiếng Việt: yae
  • ㅔ – |e|ê
  • ㅖ-|je|-yê
  • ㅘ|wa|oa
  • ㅙ|wae|oe
  • ㅚ|we|uê
  • ㅝ|wo|uơ
  • ㅞ|wo|uê
  • ㅟ|wi|uy
  • ㅢ|i|ưi – ê – i

19 phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn 

  • Phụ âm- phát âm – phiên âm tiếng Việt
  • Phụ âm ㄱ|gi yơk|k, g
  • Phụ âmㄴ|ni ưn|n
  • Phụ âmㄷ|di gưt|t, d
  • Phụ âmㄹ|ri ưl|r, l
  • Phụ âmㅁ|mi ưm|m
  • Phụ âmㅂ|bi ưp|p, b
  • Phụ âmㅅ|si ột|s, sh
  • Phụ âmㅇ|i ưng|ng
  • Phụ âmㅈ|chi ưt|ch
  • Phụ âmㅊ|ch`i ưt|ch’
  • Phụ âmㅋ|khi ưt|kh
  • Phụ âmㅌ|thi ưt|th
  • Phụ âmㅍ|phi ưp|ph
  • Phụ âmㅎ|hi ưt|h
  • Phụ âmㄲ|sang ki yơk|kk
  • Phụ âmㄸ|sang di gưt|tt
  • Phụ âmㅃ|sang bi ưp|pp
  • Phụ âmㅆ|sang si ột|ss
  • Phụ âmㅉ|sang chi ột|jj

Hướng dẫn học bảng chữ cái Hàn Quốc hiệu quả

Các viết bảng chữ cái tiếng Hàn 

Để học viết tiếng Hàn nhanh chóng hiệu quả các bạn cần nắm vững các nguyên tắc sau. Nắm rõ các nguyên tắc này chúng tôi tin rằng các bạn sẽ nhanh chóng thành thạo bảng chữ tiếng Hàn. 

  • Thứ nhất,Hangeul phải được viết theo thứ tự trái qua phải, trên xuống dưới. 
  • Thứ hai, Mỗi một âm tiết trong tiếng Hàn được kết hợp từ các nguyên âm và phụ âm
  • Trong tiếng Việt, một nguyên âm có thể đứng độc lập. Khác với tiếng Việt, mỗi một âm tiết trong Hangeul đều phải có ít nhất 1 phụ âm đầu và 1 nguyên âm.

Cách ghép chữ tiếng Hàn đơn giản

Ba nguyên tắc dưới đây sẽ giúp các bạn ghép chữ trong tiếng Hàn nhanh chóng và hiệu quả. Các bạn cần nắm rõ nguyên tắc ghép chữ này để việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn. 

Đầu tiên, tiếng Hàn được viết theo nguyên tắc: Trái qua phải, trên xuống dưới. Có nghĩa là kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm luôn đứng bên trái nguyên âm. Kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm. 

Có 3 cách ghép chữ tiếng Hàn thường gặp như sau: 

  • Cách 1:  Nguyên âm + phụ âm câm. 
  • Cách 2: Phụ âm + nguyên âm. 
  • Cách 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm. 
Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc
Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn hiệu quả

9 nguyên tắc phát âm tiếng Hàn chuẩn như người bản ngữ 

Quy tắc 1:  Nối Âm (연음화)

  • Nguyên tắc này Âm tiết 1kết thúc bằng phụ âm (patchim), âm tiết thứ hai bắt đầu bằng nguyên âm; thì chúng ta ta nối phụ âm của âm tiết thứ nhất vào nguyên âm của âm tiết thứ hai.
  • Ở âm tiết  đầu tiên kết thúc bằng phụ âm đôi, âm tiết thứ hai bắt đầu bằng nguyên âm thì ta nối phụ âm thứ 2 của âm tiết thứ nhất vào nguyên âm của âm tiết thứ hai.

Quy tắc 2: Trọng Âm (경음화)

Quy tắc thứ 2 này Âm tiết thứ nhất tận cùng bằng các phụ âm và âm tiết thứ hai bắt đầu bằng các phụ âm thì âm tiết thứ hai đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ…

Quy tắc 3: Biến Âm (자음 동화 – Đồng hóa phụ âm)

  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bằng phụ âm ㄱ và âm tiết thứ hai bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ, ㅁ thì phụ âmㄱ đọc thành ㅇ.
  • Âm tiết đầu tận cùng bằng phụ âm ㄷ ; âm tiết thứ hai bằng các phụ âmㅁ, ㄴ thì phụ âmㄷđọc thành ㄴ.
  •  Âm tiết thứ nhất tận cùng bằng phụ âm ㅂ , âm tiết thứ hai bắt đầu bằng các phụ âmㅁ, ㄴ thì phụ âmㅂ đọc thànhㅁ.
  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bằng phụ âm ㅇ, ㅁ ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bằng phụ âmㄹthì phụ âmㄹđọc thành ㄴ.
  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ và âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ.
  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ nhất đọc thành ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :

Quy tắc 4 Nhũ Âm Hóa (유음화)

  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄴ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄴ đọc thành ㄹ.
  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âmㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âmㄴthì phụ âm ㄴ đọc thành ㄹ.

Quy tắc 5: Vòm âm Hóa (구개 음화)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌ;  âm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이) thì âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ.

Quy tắc 6: Giản Lược “ㅎ” ( ‘ㅎ’ 탈락)

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi nguyên âm thìㅎ trở thành âm câm.

Quy tắc 7: Âm Bật Hơi 격음화)

  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ thì phụ âm ㅎđọc thành ㅋ,ㅌ:
  •  Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎvà âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷthì phụ âm ㄱ, ㄷ đọc thành ㅋ,ㅌ :

Quy tắc 8: Cách Đọc “의” (‘의’ 발음)

  • Nguyên âm “의” ở vị trí đầu âm tiết thứ nhất được đọc thành 의 /ưi.
  • Nguyên âm “의”  đứng ở vị trí âm tiết thứ hai được đọc thành 이 /i/.
  • Khi의 đóng vai trò là trợ từ sở hữu thì được đọc thành 에 /ê.

Quy tắc 9: Nhấn Âm

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Học bảng chữ cái tiếng Hàn
Nguyên tắc phát âm tiếng Hàn chuẩn

Tips tự học tiếng Hàn cho người Việt mới bắt đầu

Cũng giống như tiếng Anh thì tiếng Hàn cũng là một ngoại ngữ tương đối khó. Tuy nhiên nếu có phương pháp chuẩn và lựa chọn cho mình những đơn vị đào tạo uy tín thì không hề khó. Sau đây Du học Hàn Quốc sẽ giới thiệu tới các bạn 5 phương pháp tự học tiếng Hàn: 

  1. Học chữ cái tiếng Hàn qua bài hát

Một trong những cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất là học qua video, clip, bài hát. Ví dụ như bài hát thiếu nhi Katana sẽ là một gợi ý hoàn hảo dành cho bạn. Trong bài hát, các chữ cái tiếng Hàn được phổ thành nhạc với giai điệu vui nhộn, dễ nhớ, dễ học. Với việc vừa học vừa giải trí, nghe đi nghe lại nhiều lần mỗi ngày thì đây chắc chắn là một cách học vừa thú vị, hấp dẫn vừa giúp bạn nhớ bảng chữ cái tiếng. 

  1. Học bảng chữ cái tiếng Hàn qua flashcard

Học tiếng Anh bằng flashcard  là một trong số những phương pháp học ngoại ngữ phổ biến. Phương pháp này đã được rất nhiều người lựa chọn. Theo phương pháp này, những chữ cái tiếng Hàn được viết lên các tấm thẻ kèm theo hình ảnh minh họa, phiên âm, cách đọc,…

Khi chọn mua flashcard tiếng Hàn các bạn nhớ lưu ý chọn mua loại có đầy đủ bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc, bảng phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt, hình ảnh minh họa để giúp ích tốt nhất cho việc học.

  1. Sử dụng bộ gõ bảng chữ cái tiếng Hàn trên điện thoại

Với hàng loạt tiện ích thông minh, smartphone có thể là một cách tay phải đắc lực hỗ trợ bạn học bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ. Tuy nhiên hạn chế ở phương pháp này là không phải điện thoại nào cũng có thể học được. Do đó các bạn cần lựa chọn điện thoại, tải được bảng chữ cái tiếng Hàn nhé.  

  1. Học đi đôi với hành

Các bạn học viên cần vừa đọc vừa viết kèm ví dụ minh họa. 

Các bạn học cách đọc và viết tiếng Hàn đan xen nhau, vừa đọc vừa viết sẽ giúp bạn nhớ nhanh hơn rất nhiều đấy.

Du học Hàn Quốc
Lưu ý khi học cách ghép âm tiếng Hàn, dịch tiếng Hàn sang tiếng Việt, chuyển đổi tiếng Việt sang tiếng Hàn, bạn cần đưa ra các ví dụ minh họa cụ thể kèm theo và luôn luôn đưa ra các câu hỏi hai chiều, ngược nhau. Chẳng hạn như ghép chữ tiếng Hàn Quốc anh nhớ em như thế nào, em nhớ anh dịch sang tiếng Hàn là gì?,…

Như vậy, bài viết này chúng tôi đã giới thiệu tới các bạn bảng chữ cái tiếng Hàn. Đồng thời chúng tôi cũng đã chia sẻ những kinh nghiệm học, hướng dẫn viết bảng chữ cái tiếng Hàn hiệu quả nhất. Để được tư vấn và lựa chọn các khóa học tiếng Hàn chất lượng các bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí: 

Công ty cổ phần nhân lực Netviet 

Số nhà 15, Liền Kề 6, Khu đô thị văn khê, phường la khê, quận hà đông,Hà Nội.

ĐT : 0962.328.328

massage parlors with happy endings mom son porn comix hotsexvideo.vip emilia clarke nude got genshin impacr rule 34, five nights at freddy's hentai free vr porn games videoprono.vip katie price onlyfans leaks holly berry nude pics, don't toy with me miss nagatoro rule 34 videos por o español latexporn.win co worker blow job charli d amelio hot